So sánh máy ảnh Sony a6400 và a6500

28/01/2019, 11:06 AM

A6500 và A6400 đều là những chiếc máy ảnh thuộc dòng Mirrorless của Sony được giới thiệu lần lượt vào tháng 10 năm 2016 và tháng 1 năm 2019. A6400 mặc dù không phải là một phiên bản thay thế trực tiếp của A6500 nhưng nó vẫn được thừa hưởng những ưu điểm từ A6500. Vậy hãy xem giữa Sony AlphA6500 và Sony AlphA6500 sẽ có những điểm tương đồng và khác nhau ra sao nhé!

 

Thiết kế và màn hình

Sony Alpha A6400 và A6500 trông rất giống nhau. Kích thước của chúng gần như giống hệt nhau, rộng 120mm và cao 67mm. A6400 dày hơn một chút, chủ yếu do thiết kế của màn hình.

Sony A6400 được trang bị màn hình cảm ứng lật linh hoạt 180°, tạo điều kiện thuận lợi cho việc việc quay video hoặc selfie tự sướng sẽ trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt đối với một số công việc đặc thù như: người sáng tạo nội dung hoặc làm Vlog cá nhân. 

 

Trong khi đó, A6500 cũng có màn hình lật nhưng bị giới hạn khả năng chỉ có thể lật lên hoặc xuống để hỗ trợ ngắm chụp vùng trên hoặc dưới so với tầm mắt dễ dàng hơn, chứ không có khả năng lật góc lớn như màn hình của a6400, khiến nó cũng trở nên kém lý tưởng với việc làm vlog.

Cả hai chiếc máy đều được lắp ráp với các thành phần kết hợp giữa hợp kim magie và nhựa, có bố trí điều khiển rất giống nhau. A6500 có hai nút buttons ở mặt trên của máy, còn A6400 chỉ có một nút, nhưng cả hai máy ảnh đều chụp tốt ở chế độ tự động hoàn toàn hoặc thủ công hoàn toàn/bán phần.

Bên cạnh đó, hai máy ảnh này còn có một điểm chung khác là có kính ngắm OLED 0.39 inch, 2.59M điểm và độ phóng đại 1.07x.

Tự động lấy nét

Lần này Sony ưu ái trang bị cho A6400 hẳn hệ thống AF nhanh nhất thế giới với tốc độ chỉ 0.02 giây. Trong khi đó, hệ thống AF “nhanh nhất thế giới” tại thời điểm ra mắt của a6500 cũng chỉ mới ở mức 0.05 giây. Tất nhiên là thông số trên còn phụ thuộc vào điều kiện ánh sáng khi chụp thực tế, nhưng đây nhìn chung vẫn là một thông số rất ấn tượng.

Bên cạnh đó, hệ thống còn làm việc với 425 điểm bao phủ 84% khung hình, sử dụng cả điểm nhận diện pha và nhận diện tương phản.

Sony cũng đã cải tiến các thuật toán theo dõi đối tượng và thêm tính năng theo dõi bằng mắt, để có khóa chính xác hơn về khu vực quan trọng nhất của khuôn mặt để trông sắc nét hơn.

Chất lượng hình ảnh và hiệu suất

Cả Alpha A6400 và A6500 đều sử dụng cảm biến APS-C 24.2MP, tuy nhiên ISO trên a6400 có một chút thay đổi.

Phạm vi ISO cơ bản là 100-32000, mở rộng được đến 102400, hữu ích với những tình huống chụp cực kỳ thiếu sáng. A6500 có thông số thấp hơn một chút, với ISO cơ bản là 100-25600 và mở rộng 51200.

Cả hai máy ảnh đều có bộ xử lý Bionz X nhưng Sony khẳng định cảm biến A6400 là loại mới, điều này có thể giải thích sự lựa chọn để thay đổi phạm vi ISO.

Tốc độ chụp liên tiếp không thay đổi. Cả Sony A6400 và A6400 chụp với tốc độ lên tới 11 khung hình / giây, với tốc độ 8 khung hình / giây, 6 khung hình / giây và 3 khung hình / giây khi bạn cần chụp trong một khoảng thời gian dài hơn.

Không như a6500, a6400 thiếu tính năng ổn định hình ảnh tích hợp. Đây là một nhược điểm lớn trong khi a6400 muốn làm tốt ở cả mảng chụp tĩnh lẫn quay video. Như vậy máy sẽ phải phụ thuộc vào ổn định trên ống kính dùng kèm.

A6500 cũng có bộ nhớ đệm lớn hơn với khả năng ghi lại tối đa 233 ảnh JPEG (107 ảnh RAW) trước khi cần chuyển qua thẻ nhớ. a6400 chỉ có khả năng ghi lại 99 ảnh JPEG (46 ảnh RAW).

Video

Cả hai chiếc máy ảnh đều có thể quay video 4K lên đến 30 khung hình / giây bằng cách sử dụng toàn bộ chiều rộng của cảm biến và thực hiện đọc toàn pixel (6K thông tin được sử dụng và hạ thấp xuống 4K để tăng độ sắc nét).

A6400 và A6500 đều trang bị jack cắm mic 3.5mm, bên cạnh các chế độ chụp “phẳng” cho phép người dùng làm color grading cho ảnh trông chuyên nghiệp hơn.

Tuy vậy mỗi mẫu máy cũng có những tính năng đặc biệt của riêng mình. Sony a6500 có IBIS hỗ trợ ổn định hình cảnh, với cập nhật firmware mới giúp cải thiện khả năng ổn định; thì a6400 có màn hình lật 180 độ cho phép người dùng kiểm tra bố cục của video trong lúc làm vlog, nhấn mạnh mục đích hướng đến giới người dùng làm video.

Cả hai máy ảnh đều không có giắc cắm tai nghe để theo dõi âm thanh trong khi chụp, đó là một điều đáng tiếc. Bên cạnh đó, cũng có một điểm đáng quan ngại là đối với a6400, khi cắm mic vào hotshoe thì sẽ gặp khả năng chắn mất màn hình ở phía sau.

Tạm kết

A6400 ra đời đã ngay lập tức gây ấn tượng: hiệu suất lấy nét tự động được cải thiện mạnh mẽ cùng với tính đơn giản để sử dụng, màn hình nghiêng 180 độ tiện lợi. Nhưng việc lựa chọn tùy thuộc vào sở thích cá nhân hay tính chất công việc của bạn. Nếu bạn là một người dùng chuyên chụp ảnh tĩnh thì Sony a6500 rõ ràng là sự lựa chọn chuẩn, hoặc chí ít là linh hoạt hơn trong cả hai máy. IBIS cho phép chụp cầm máy ổn định hơn với bất kỳ ống kính nào và các tốc độ màn trập chậm. Bộ nhớ đệm lớn hơn cũng sẽ có lợi nếu chụp các thể loại ngốn nhiều dung lượng như chụp thể thao. Còn nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc máy chụp ảnh cho trang mạng xã hội của bạn thì Sony a6400 là sự lựa chọn tốt hơn.

>> Mua trả góp máy ảnh Canon chính hãng tại Binhminhdigital

 Bảng so sánh thông số kỹ thuật

 

 

Sony Alpha a6400

 

Sony Alpha a6500
Thời gian ra mắt 15-01-2019  06-10-2016
Kích thước x trọng lượng 120 x 67 x 60 mm (403 g) 120 x 67 x 53 mm (453 g)
Độ phân giải cảm biến 24 MEGAPIXEL 24 MEGAPIXEL
Kích thước hình ảnh tối đa 6000 x 4000 6000 x 4000
Loại cảm biến CMOS CMOS
Kích thước cảm biến APS-C APS-C
Kích thước cảm biến 23.5 x 15.6 mm 23.5 x 15.6 mm
Khu vực cảm biến 366mm2 366mm2
ISO tối đa 32000 25600
ISO tối thiểu 100 100
Hỗ trợ RAW
Tự động lấy nét 425 phase/contrast detection points 425 phase detection
Chụp liên tiếp 11.0 fps 11.0 fps
Chống rung không 5-axis in-body
Màn hình 3.0" LCD, 922k dots 3.0" LCD, 922k dots
Độ phân giải video 4k 4k
Kết nối không dây Được xây dựng trong Được xây dựng trong
HDMI có 
USB USB 2.0 (480 Mbit/sec) USB 2.0 (480 Mbit/sec)
Loại pin NP-FW50 NP-FW50
Tuổi thọ pin 410 SHOTS 350 SHOTS
Phương tiện lưu trữ SD/SDHC/SDXC/Memory Stick DUO (UHS-I compliant) SD/SDHC/SDXC + Memory Stick Pro Duo


 

 

 

 

 

Copyright © 2015 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN PHỐI BÌNH MINH

GPDKKD số 0310697334, cấp ngày 17/03/2011 tại Sở kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 116 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Show room:Toà Sarica B.002, Đường D9, Khu Đô Thị Sa La, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức (Quận 2 cũ)
Hồ Chí Minh, Việt Nam, 700000